Phân biệt danh từ số nhiều (Plural) và danh từ số ít (Singular)

Danh từ số nhiều (plural nouns) và danh từ số ít (singular nouns) là một phần mảnh ghép trong ngữ pháp về các loại danh từ thông dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày. Mặc dù vậy, còn nhiều bạn học tiếng Anh vẫn gặp cái khó trong việc phân biệt giữa danh từ số nhiều và số ít.

Hiểu được điều này, IPPEdu hôm nay sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt giữa hai loại danh từ số nhiều và số ít, và sau đó chia sẻ một vài bài tập giúp bạn hiểu hơn về hai loại danh từ trên.

Phân biệt danh từ số nhiều (Plural) và danh từ số ít (Singular)

Phân biệt danh từ số nhiều (Plural) và danh từ số ít (Singular)

Vài nét đặc trưng về danh từ số ít (Singular Nouns) và danh từ số nhiều (Plural Nouns)

Singular Nouns

Danh từ số ít dùng để chỉ một vật, một người hay một sự việc. Ex: a mango, an ant,…

  • Dùng a/an để thể hiện đó là một danh từ số ít.
  • Dùng the cũng thể hiện đó là một danh từ số ít nhưng ở dạng đã được nói đến trước đó.

Nó cũng có thể là danh từ không đếm được. Ex: Sugar, salt, coffee,…

 

Plural Nouns

Danh từ số nhiều dùng để chỉ từ 2 trở lên các danh từ chỉ vật, người hay sự việc. Ex: two pencils, three dogs,…

Có những danh từ luôn được mặc định ở dang số nhiều mà không cần chuyển đổi bởi bất kì quy tắc nào (*)

Quy tắc chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều

1. Quy tắc cơ bản

a. Danh từ số ít + “-s”. Ex: car ⇒ cars; key ⇒ keys; rug ⇒ rugs,...

b. Các danh từ tận cùng là –z, -x, -s, -sh, -ch + “-es”. Ex: watch ⇒ watches; class ⇒ classes; fox ⇒ foxes;…

c. Cách danh từ tận cùng là -f/ -fe:

  • Một số trường hợp, chỉ cần thêm -s phía sau đuôi -f/ -fe. Ex: roof ⇒ roofs (mái nhà); cliff ⇒ cliffs (vách đá);…
  • Một số trường hợp, phải đổi đuôi -f thành đuôi -v + -es. Ex: knife ⇒ knives (con dao; shelf ⇒ shelves (cái kệ);...

d. Danh từ có đuôi là -y đổi thành -i + -es. Ex: baby ⇒ babies; lady ⇒ ladies; half ⇒ halves (một nửa);…

2. Trường hợp đặc biệt

  • Có những danh từ bất quy tắc không theo bất kì quy tắc nào ở trên. Vì chúng không có quy tắc nên cách duy nhất là tra từ điển và cố gắng ghi nhớ chúng.

Ex:

  • woman ⇒ women;
  • man ⇒ men;
  • foot ⇒ feet/ tooth ⇒ teeth;
  • person ⇒ people;
  • mouse ⇒ mice;
  • child ⇒ children;
  • goose ⇒ geese;
  • deer ⇒ deer (con hươu);
  • fish ⇒ fish.

 

Thư giãn với một vài bài tập dưới đây nhé!

1. Change these words into a plural form.

 

2. Choose the correct options and fill in the blanks.

1. You have eleven ________________(pencil/pencils).
2. Ms. Hoa is our Korean ________________ (teachers/teacher).
3. I saw a ________________ (women/woman) at the corner on the street.
4. How many ________________ (fox/foxes) are there in the jungle?
5. There’s a plate of ________________ (apple/apples) and five ________________ (cup/cups) of tea.
6. Tom is ________________ 15 (year/years) old.
7. We must brush our ________________ (tooth/teeth) regularly.
8. My friend’s house has a ________________ (puppies/puppy), a ________________ (parrot/parrots), and two ________________ (cat/cats).

 

3. Underline and correct the mistakes in the sentences below. Then write “True” if the sentence is correct. 

1. Can you buy some bar of chocolate for me?
2. I write a letter with a pencil.
3. Many person stay in the resort right now.
4. Reading news are her favorite hobby.
5. We have to wear glass because of the hot weather.
6. I’ve got a pairs of shoe.
7. The puppies are cute, aren’t they?
8. Drinking two litre of water per day is good for health.

 

Answers:

1. Change these words into a plural form.

Danh từ số ít và số nhiều

Danh từ số ít và số nhiều

 

2. Choose the correct options and fill in the blanks.

1. You have eleven pencil/pencils.
2. Ms. Hoa is our Korean teachers/teacher.
3. I saw a women/woman at the corner of the street.
4. How many fox/foxes are there in the jungle?
5. There are three apple/apples and five cup/cups of tea.
6. Tom is 15 year/years old.
7. We must brush our tooth/teeth regularly.
8. My friend’s house has a puppies/puppy, a parrot/parrots, and two cat/cats.

 

3. Underline and correct the mistakes in the sentences below. Then write “True” if the sentence is correct.

1. Can you buy some bar of chocolate for me? ⇒ True
2. I write a letter with a pencil. ⇒ True
3. Many person stay in the resort right now. ⇒ people
4. Reading the news are her favorite hobby. ⇒ is
5. We have to wear glass because of the hot weather. ⇒ glasses
6. I’ve got a pairs of shoe. ⇒ a pair of shoes
7. The puppies are cute, aren’t they? ⇒ True
8. Drinking two liter of water per day is good for health. ⇒ liters

 

Ngữ pháp hôm nay quá dễ, phải không nào? Thế thì, hãy ôn lại mỗi ngày, rồi ghi chú những chỗ mình hay sai, và làm thêm nhiều bài tập hơn nữa. Đây là “bùa” chống quên và còn là “bùa” điểm cao cho các bạn đấy!

Để biết được trình độ của mình đang ở level nào thì bạn có thể tham gia Test miễn phí tại IPPEdu nhé!

Đừng quên ghé IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS mỗi ngày để có thêm nhiều bài học hay nhé!


Kiểm tra đầu vào
MIỄN PHÍ