08.9664.1068 - 0903.941.875

195/53 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.17, Bình Thạnh - 64 Út Tịch, phường 4, quận Tân Bình

Cách phân biệt danh từ đếm được (Countable Nouns) và danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Việc phân biệt và nhận biết hai loại danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns) cực kỳ quan trọng, vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến các loại từ đi kèm trong một câu, sự phân chia cấu trúc trong ngữ pháp Tiếng Anh.

Để có thể tối ưu được điểm số khi tham gia thi IELTS, bên cạnh kinh nghiệm và kiến thức về mọi dạng đề, việc nắm chắc nền tảng ngữ pháp, hiểu rõ từng cấu trúc cũng không kém phần quan trọng.

IPPEdu sẽ mách bạn cách phân biệt và vận dụng hai kiểu danh từ này nếu như bạn còn đang lúng túng về chúng.

1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

1.1. Định nghĩa

Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, người,… mà có thể đếm trực tiếp và thường được kết hợp với số đếm.

Ví dụ: one cat, two pencils,…

1.2. Quy tắc

Nếu danh từ là số ít (có số đếm là 1) thì dùng với mạo từ a/an hoặc one ở trước N.

Để danh từ đếm được ở dạng số ít thành số nhiều, ta có:

Quy tắc 1: N + ‘-s’ (cat ⇒ cats; boy ⇒ boys)

Quy tắc 2: N tận cùng là -o, -z, -x, -s, -sh, -ch + ‘-es’ (watch ⇒ watches; potato ⇒ potatoes)

Quy tắc 3: N tận cùng là -y thì đổi -y thành -i + ‘-es’ (story ⇒ stories; lady ⇒ ladies)

Quy tắc 4: N tận cùng là -f/-fe thì đổi -f/-fe thành -ves (wife ⇒ wives; knife ⇒ knives)

Trường hợp ngoại lệ:

  1. N tận cùng là -o nhưng chỉ cần thêm -s: kilo ⇒ kilos; radio ⇒ radios;…
  2. Không cần thêm -s/-es: man ⇒ men; woman ⇒ women;…

 

2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

2.1. Định nghĩa

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật, người,… mà không thể đếm trực tiếp và thường được kết hợp với đơn vị đo lường (kilogram – kg, liter – l, meter – m,…) phù hợp.

2.2. Phân loại

Các nhóm danh từ không đếm được

Các nhóm danh từ không đếm được

 

3. Chỉ định từ (Determiners) + Nouns

Chỉ định từ là loại từ được đặt trước (cụm) danh từ trong câu. Chức năng của nó là để xác định một người, sự vật,… cụ thể đang được đề cập đến.

4. Lượng từ (Quantifiers) + Nouns

Lượng từ là các từ chỉ về số lượng, dùng để bổ nghĩa cho chính danh từ đó. Chúng ta sẽ có các loại lượng từ tương ứng dựa vào cách phân loại danh từ có đếm được hay không.

4.1. Many / Much

4.2. A few / Few, A little / Little

4.3. Từ chỉ số lượng (Quantity Expressions, a bit / piece)

Sử dụng các cụm như a piece of, a bit of, an item of hoặc các từ chỉ sự đo lường/chứa đựng để nói đến số lượng của một danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • Mary is going to buy a very expensive piece of equipment for her new kitchen.
  • I bought you two bars of chocolate and a liter of milk.

 

Hãy nhớ ghé IPPEdu để ôn lại ngữ pháp “từ lạ thành quen” này nhé, và IPPEdu rất vui khi các bạn có thể áp dụng các danh từ đếm được và không đếm được, các loại từ đi cùng với chúng vào các bài IELTS Writing và Speaking. Điều này vừa giúp các bạn nhớ bài, vừa giúp các bạn đạt được số điểm mà mình mong muốn, nhé!

Theo dõi ngay fanpage: IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS để nhận được thêm những nội dung hấp dẫn bạn nhé!


Kiểm tra đầu vào
MIỄN PHÍ