Tổng hợp từ vựng về mức độ nổi tiếng/phổ biến và cách áp dụng trong IELTS Speaking

Bên cạnh việc học từ vựng theo mỗi chủ đề, lĩnh vực, bài viết sẽ hướng theo việc cung cấp cho những bạn có nhu cầu ôn thi trong thời gian ngắn về các nhóm từ vựng phổ biến, có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau và trải dài nhiều chủ đề. Các bạn cũng sẽ kịp nắm bắt các từ vựng mô tả mức độ nổi tiếng, phổ biến trong bài viết này. Nhóm từ vựng này sẽ được thường xuyên sử dụng, bất kể đề bài có trực tiếp nhắc đến hay không.

Tổng hợp từ vựng về mức độ nổi tiếng/phổ biến và cách áp dụng trong IELTS Speaking

Tổng hợp từ vựng về mức độ nổi tiếng/phổ biến và cách áp dụng trong IELTS Speaking

I. Tổng hợp từ vựng về mức độ nổi tiếng – phổ biến

  • Ubiquitous (adj) seeming to be everywhere – mức độ phổ biến có mặt mọi nơi.

⇒ The mobile phone, the most ubiquitous of consumer-electronic appliances, is about to enter a new age.

  • Prevalent (adj) existing very commonly or happening often – mức độ rất phổ biến, thường xuyên xảy ra.

⇒ Trees are dying in areas where acid rain is most prevalent.

  • Renowned for (adj) = Gain/Acquire a reputation for: famous for something – mức độ nổi tiếng, có thể thay thế cho famous for để tăng band điểm.

⇒ The region is renowned for its outstanding natural beauty.

⇒ The newspaper acquired/gained a reputation for being littered with spelling mistakes.

  • (Critically) acclaimed (collocation) attracting approval and praise from critics (= people whose job is to give their opinions, especially about things such as films, books, music, etc.) – nói về một người được đánh giá cao/công nhận.

⇒ “Dinner Party”, based on the critically acclaimed novel by Bill Davies, was made into a film the following year.

  • Be all the rage (idiom) to be very popular at a particular time – đang rất phổ biến.

⇒ Long hair for men was all the rage in the 70s.

  • Something gain/get exposure (n) the fact of experiencing something or being affected by it because of being in a particular situation or place – một thứ gì đó đang được nói đến nhiều.

⇒ His last movie got/gained so much exposure in the press.

 

II. Áp dụng từ vựng mô tả mức độ nổi tiếng – phổ biến trong IELTS Speaking

  • IELTS Speaking Part 1: Topic – Advertisement

Q: Where can you see advertisements?

⇒ Advertisements are ubiquitous. These days, we may view them online or on digital devices like televisions and street banners and posters.

  • IELTS Speaking Part 2:

+ Topic – Describe a piece of local news people were interested in.
(Các bạn cũng có thể áp dụng vốn từ vựng chỉ mức độ nổi tiếng/phổ biết đối với các gợi ý liên quan đến where, hoặc với mục đích là bổ sung)

Q: When – Where did you see/hear it?

⇒ This news was published three months ago in one of the best-selling publications for young people, and at the time, it was all the rage on social media.

+ Topic – Describe a movie that you like.

⇒ The first one that comes to mind is Parasite, a critically acclaimed South Korean film that has received much media attention. When the movie first opened on the big screen in Vietnam two years ago, the tickets were snapped up like hotcakes.

+ Topic – Describe an important piece of equipment in your home/ Describe an item on which you spent more than expected.
(Đối với topics yêu cầu miêu tả về đồ vật có thương hiệu, thì dùng 2 cấu trúc “be renowned for” và “gain/acquire a reputation for” với mục đích bổ sung)

⇒ I’ll tell you about the biggest buy I made. And it’s a Macbook, which is made by Apple, a computer corporation renowned for/has acquired a reputation for producing a variety of cutting-edge devices, including iPhones, iPads, and of course, Macbooks.

  • IELTS Speaking Part 3:

Q: Do people read newspapers where you live?

⇒ In my hometown, reading newspapers has remained prevalent with locals. However, owing to its ease and quick speed, people like to update news over the Internet rather than reading ones that are printed out.

Q: Do you think there will be more tall buildings in the future?

⇒ In the not-so-far future, high-rise buildings are projected to be ubiquitous, particularly in metropolitan regions. This is because more and more people are relocating to major cities, which may result in a shortage of available land. The ideal option for housing a big number of residentials is a combination of skyscrapers and apartments.

 

Vì vậy, có thể thấy rằng chỉ với 7 cụm từ/ từ vựng được cung cấp trong bài viết trên đã cung cấp cho các bạn nhiều sự lựa chọn từ hữu dụng để mô tả mức độ phổ biến/ nổi tiếng của đối tượng. Những từ này có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau trong bài thi IELTS Speaking. Một trong 7 từ/cụm từ vựng này có nghĩa và sắc thái tương tự nhau. Do đó, các bạn có thể chọn học một số từ mà mình cảm thấy hay và cố gắng sử dụng nhiều từ vựng nhất có thể. Để đạt được điều này, các bạn có thể nang cao thói quen sử dụng các cụm từ/từ vựng để mô tả mức độ phổ biến /nổi tiếng của một đối tượng cụ thể.

 

Để biết được trình độ của mình đang ở level nào thì bạn có thể tham gia Test miễn phí tại IPPEdu nhé!

Theo dõi fanpage: IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS

 


Kiểm tra đầu vào
MIỄN PHÍ