08.9664.1068 - 0903.941.875

195/53 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.17, Bình Thạnh - 64 Út Tịch, phường 4, quận Tân Bình

Tổng hợp từ vựng mô tả sự yêu thích – năng khiếu và cách áp dụng vào IELTS Speaking

IPPEdu sẽ cung cấp một nhóm các từ vựng phổ biến cho những bạn có nhu cầu ôn thi trong thời gian sắp tới, có thể áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau và trong nhiều chủ đề, từ đó có đủ vốn từ vựng để tự tin thể hiện trước mặt giám khảo trong phòng thi. Để giúp các bạn nắm bắt những từ vựng mô tả sự yêu thích và khả năng, sở trường, bài viết này sẽ giới thiệu đến từ vựng mô tả sự yêu thích và năng khiếu.

Tổng hợp từ vựng mô tả sự yêu thích - năng khiếu và cách áp dụng vào IELTS Speaking

Tổng hợp từ vựng mô tả sự yêu thích – năng khiếu và cách áp dụng vào IELTS Speaking

I. Từ vựng mô tả sự yêu thích

1. Be keen on = Be into = Be interested in = Be fond of + V_ing

Cả 4 cụm này đều mang nghĩa là hứng thú với điều gì đó.

⇒ He’s fond of swimming.

⇒ When I was a child, I was into fashion.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng cụm be keen interest in hay take a particular in

 

2. Be addicted to = Be enthusiastic about = Be crazy about + Noun

Cả 3 cụm này đều mang nghĩa là yêu thích, tuy nhiên nó là cụm từ cấp cao đối với 3 cụm trên.

  • be crazy about: thích cái gì đó điên cuồng

⇒ Both my daughters are crazy about volleyball.

  • be addicted to: không thể ngừng làm gì/sử dụng điều gì đó

⇒ to become addicted to social media/drugs…

  • be enthusiastic about: say mê về gì đó

⇒ She was still really enthusiastic about going to German.

 

3. Be a huge/big fan of: someone who admires and supports a person, sport, sports team, etc.

⇒ I’m a big fan of his game.

 

4. Be a perennial favorite = Be an all-time favorite

Sự yêu thích mọi lúc mọi nơi.

⇒ The film “White Christmas” is a perennial favorite.

⇒ She is my all-time favorite artist.

 

5. Not be somebody’s cup of tea

Một thứ gì đó mà mình không yêu thích

⇒ Thanks for inviting me, but dancing isn’t really my cup of tea.

 

6. Avid (adj)

Tính từ chỉ sự hứng thú về cái gì đó

⇒ He took an avid interest in the project.

 

7. Fanatic (n)

Danh từ chỉ người thực sự quan tâm đến điều gì đó

⇒ a social media/movie fanatic.

 

8. Strike/Tickle one’s fancy

Nghĩa là bạn thích và muốn có thứ gì đó.

⇒ She has enough money to buy anything that tickles/strikes her fancy.

 

II. Từ vựng mô tả năng khiếu

1. Forte

Danh từ chỉ thế mạnh, sở trường

⇒ Playing guitar was not exactly her forte.

 

2. Have a knack for = Have a good head for = Have an aptitude for

⇒ My son has no/little aptitude for sport.

⇒ Kim has a head for numbers.

⇒ a knack for remembering faces.

 

III. Từ vựng liên quan đến năng khiếu hay sự yêu thích

  1. A big reader: những người yêu thích đọc sách.
  2. Page-turner: quyển sách cực kì hấp dẫn.
  3. A frequent moviegoer/filmgoer: người thường xuyên đi xem phim
  4. A blockbuster: bộ phim/quyển sách rất thành công
  5. A culture vulture: một người mê âm nhạc/nghệ thuật
  6. A must-have item/device/object: một thứ gì đó mà mọi ngừoi đều muốn có

 

IV. Cách ứng dụng vào bài thi IELTS Speaking

IELTS Speaking Part 1

Q: Do you like science?

⇒ I think I don’t have a head for /I’m not a big fan of science, even though it could help me better understand the world. By contrast, I am more into art and literature.

Q: Do Vietnamese people like barbecue?

⇒ Undoubtedly, yeah! Since having a BBQ may be a great method for individuals to connect with their friends or family, I believe Vietnamese people are huge fans of/ crazy about this food.

 

IELTS Speaking Part 2

Thường có các chủ đề yêu cầu mô tả thứ gì/ nơi nào mà mình yêu thích:

  • Describe a cafe you like to visit.
  • Describe your favorite film/movie.
  • Describe an exciting book that you enjoy reading…

⇒ As a big reader/coffeeholic/frequent moviegoer/football fanatic, it’s difficult for me to choose my favorite. The first thing that comes to me right away, though, is…., which has always been my go-to/perennial favorite book, café, film, etc.

 

IELTS Speaking Part 3

Q: Are there laws about education in Vietnam?

⇒ Law is not my forte. However, two rules pertaining to Vietnamese education come to mind right away. The first is the codes of conduct that set rules for how pupils, staff, and even parents should behave while they are at school. Without this Code of Conduct, misbehavior including exam cheating, rude conduct, disruption of classes, and child abuse would be widespread. Another one has to do with the qualifying standards for teachers; I’m attempting to emphasize that they need to have at least a bachelor’s degree in education.

 

IPPEdu đã cung cấp cho các bạn nhóm các từ vựng liên quan đến sự yêu thích và các năng khiếu. Nhóm từ này có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau trong bài thi IELTS Speaking. Một số từ trong số các cụm từ này có nghĩa tương tự nhau, vì vậy các bạn có thể chọn học một số từ mà cảm thấy có liên quan và cố gắng sử dụng nhiều từ nhất có thể.

 

Để biết được trình độ của mình đang ở level nào thì bạn có thể tham gia Test miễn phí tại IPPEdu nhé!

Theo dõi fanpage: IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS


Kiểm tra đầu vào
MIỄN PHÍ