Câu bị động (passive voice) là một kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc để đạt được band điểm cao trong IELTS. Trong bài viết này, IPPEdu sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm của câu bị động, cấu trúc tổng quát, cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cũng như cấu trúc câu bị động chia theo các thì khác nhau nha!
Câu bị động là một kiến thức ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi hành động thay vì chủ thể thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ ngữ của câu là người hoặc vật chịu tác động và ảnh hưởng bởi hành động. Còn người thực hiện hành động có thể không được đề cập hoặc được đưa vào câu bằng giới từ "by".

Câu Bị Động - Passive Voice[/caption]
S + be +V3/ed + by + …
Để chuyển một câu từ dạng chủ động sang dạng bị động, chúng ta thực hiện các bước sau:
Câu bị động có thể được sử dụng trong các thì khác nhau, bao gồm:
S + am/is/are + V3/ed
Ví dụ:
S + am/is/are + being + V3/ed
Ví dụ:
S + has/have + been + V3/ed
Ví dụ:
S + has/have been + being + V3/ed
Ví dụ:
S + was/were + V3/ed
Ví dụ:
S + was/were + being + V3/ed
Ví dụ:
S + had + been + V3/ed
Ví dụ:
S + had been + being + V3/ed
Ví dụ:
S + will + be + V3/ed
Ví dụ:
S + will be + being + V3/ed
Ví dụ:
S + will have + been + V3/ed
Ví dụ:
S + will have been + being + V3/ed
Ví dụ:
Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, có một số lưu ý quan trọng cần ghi nhớ để sử dụng câu bị động một cách chính xác và hiệu quả. Dưới đây là các lưu ý quan trọng:
Trong một số trường hợp, người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến. Do đó, ta có thể bỏ qua giới từ "by" và không đề cập đến người thực hiện hành động trong câu bị động.
Ví dụ:
Trong câu chủ động, chủ ngữ thường là người hoặc đối tượng thực hiện hành động. Khi chuyển sang câu bị động, chủ ngữ của câu chủ động sẽ trở thành tân ngữ của câu bị động. Điều này đảm bảo sự thay đổi trong cấu trúc câu và sự chuyển đổi của ngữ nghĩa.
Ví dụ:
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần chú ý đến thì của câu để đảm bảo sự phù hợp. Cấu trúc câu bị động phải phản ánh đúng thời gian của câu chủ động ban đầu.
Ví dụ:
Chuyển các câu sau từ câu chủ động sang câu bị động.
1. They grow rice in this region.
2. Someone stole my bicycle last night.
3. We will finish the project by tomorrow.
4. She has written a beautiful poem.
5. He is painting the walls right now.
6. They built this house in 1990.
7. People speak English all over the world.
8. The company will launch a new product next month.
9. She gave me a lovely gift on my birthday.
10. The teacher is explaining the lesson to the students.
11. They will complete the construction work by the end of the year.
12. The chef is preparing a delicious meal for the guests.
13. Someone has stolen my phone.
14. She taught me how to play the guitar.
15. We are organizing a party next week.
1. Rice is grown in this region.
2. My bicycle was stolen last night.
3. The project will be finished by us by tomorrow.
4. A beautiful poem has been written by her.
5. The walls are being painted by him right now.
6. This house was built in 1990.
7. English is spoken all over the world.
8. A new product will be launched by the company next month.
9. A lovely gift was given to me by her on my birthday.
10. The lesson is being explained to the students by the teacher.
11. The construction work will be completed by them by the end of the year.
12. A delicious meal is being prepared for the guests by the chef.
13. My phone has been stolen.
14. I was taught how to play the guitar by her.
15. A party is being organized by us next week.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững khái niệm và cách sử dụng câu bị động. Hãy ghé IPPEdu ngay để có cơ hội được học trực tiếp với các giáo viên IELTS 8.0+ và biết thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bổ ích nha!
Theo dõi ngay fanpage IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS để nhận được thêm những nội dung hấp dẫn bạn nhé!
Đầu vào: Pre A1
Đầu ra cam kết: A1
Đầu vào: A1
Đầu ra cam kết: A2
Đầu vào: Pre A1/A2
Đầu ra cam kết: B1
Đầu vào: 3.5
Đầu ra cam kết: 5.0+
Đầu vào: 5.0
Đầu ra cam kết: 6.5+
Đầu vào: Pre 6.0
Đầu ra cam kết: 7.5+
