Tất tần tật về thì hiện tại đơn (Present Simple)
Thì hiện tại đơn (Present Simple hay Simple Present) – là chủ điểm ngữ pháp dễ nhất chắc chắn mà bạn phải biết trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như đời sống hàng ngày.
Hiểu được điều đó, IPPEdu đã tổng hợp lại kiến thức và giới thiệu cho các bạn khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và các bài tập thực hành về thì hiện tại đơn (present simple).
1. Thì hiện tại đơn là gì?
– Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) dùng để diễn tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại không thay đổi, một sự thật hiển nhiên hoặc một kế hoạch được lên lịch sẵn. Thì hiện tại đơn (present simple) chỉ sử dụng động từ ở dạng nguyên mẫu (đối với I/you/we/they) hoặc thêm đuôi -s/-es (đối với he/she/it).
2. Công thức thì hiện tại đơn
2.1. Câu khẳng định
Ta có:
-
- I am = I’m
- He is / She is / It is = He’s / She’s / It’s
- You are / We are / They are = You’re / We’re / They’re
2.2. Câu phủ định
Ta có:
- Is not = isn’t
- Are not = aren’t
- Do not = don’t
- Does not = doesn’t
2.3. Câu nghi vấn
2.4. Câu hỏi WH-
3. Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu của thì hiện tại đơn (present simple) như:
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), frequently (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)…
- Ví dụ: They usually play basketball together in the afternoon.
- Every + khoảng thời gian (every week, every month…)
- Ví dụ: My sister brushes her teeth everyday.
- Once, twice, three times… + khoảng thời gian (once a day, twice a month…)
- Ví dụ: They go to the supermarket once a week.
4. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (present simple) được sử dụng để:
4.1. Diễn đạt một thói quen hay sự việc, hành động được lặp đi lặp lại
Ví dụ:
– I usually get up early in the morning. (Tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng.)
– She plays the piano every weekend. (Cô ấy chơi piano mỗi cuối tuần.)
4.2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
– The Earth goes around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh Mặt trời.)
– Water boils at 100 degrees celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
4.3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra theo thời gian biểu được định sẵn
Ví dụ:
– The train leaves at 8 tomorrow morning. (Tàu sẽ rời đi lúc 8 giờ sáng mai.)
– The plane takes off at 10 p.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ tối nay.)
Lưu ý: Thì hiện tại đơn (present simple) thường được sử dụng để nói về thời gian biểu cụ thể như lịch khởi hành của tàu, hay thời gian cất cánh của máy bay hoặc một lịch trình đã được định sẵn. Ngoài ra, ta có thể sử dụng thì tương lai đơn cho các trường hợp này mà không thay đổi ý nghĩa.
4.4. Diễn tả cảm giác, cảm xúc của chủ thể
Ví dụ:
– They are hungry. (Họ cảm thấy đói)
– I think he is a bad guy. (Tôi nghĩ anh ta là kẻ xấu)
5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Có 3 quy tắc cần nhớ khi chia động từ ở thì hiện tại đơn (present simple), cụ thể:
- Đối với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s”: khi dùng với ngôi số ít thì thêm đuôi “es”.
- Ví dụ: Brush → brushes, watch → watches, go → goes, do → does…
- Đối với các từ có tận cùng là “y”: khi dùng với ngôi số ít thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.
- Ví dụ: Fly → flies, try → tries, deny → denies, study → studies…
- Đối với các từ còn lại, thêm đuôi “s”.
- Ví dụ: Like → likes, drink → drinks, ask → asks, eat → eats…
6. Bài tập về thì hiện tại đơn
Hãy cùng IPPEdu ôn tập thì hiện tại đơn (present simple) qua một số bài tập (có đáp án) nhé!
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn (present simple)
1. The flight (start)________ at 6 a.m every Thursday.
2. I like Math and she (like)________ Literature.
3. I (bake)________ cookies twice a month.
4. My best friend (write)________ to me every week.
5. Jane always ________(take care) of her sister.
6. My family (have)……….a holiday in December every year.
7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Mike (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.
Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:
1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10. Trixi and Susi(be)__________my cats.
Đáp án:
Bài 1:
1. starts
2. likes
3. bake
4. writes
5. takes care
6. has
7. swim
8. helps
9. is – tells
10. are
Bài 2:
1. is
2. is
3. are
4. is
5. is – am
6. are not
7. are
8. Is
9. is
10. are
Vậy là bài học về thì hiện tại đơn (present simple) – một trong các thì cơ bản đã kết thúc. Hy vọng rằng, những kiến thức mà IPPEdu vừa tổng hợp có thể giúp bạn trong quá trình học và ôn luyện tiếng Anh. Hãy nhớ ghé IPPEdu để có thể ôn lại ngữ pháp cũng như học thêm nhiều bài mới nhé. Chúc các bạn đạt được số điểm mà mình mong muốn trong kì thi sắp tới!
Theo dõi ngay fanpage: IPP IELTS – A Holistic Approach to IELTS để nhận được thêm những nội dung hấp dẫn bạn nhé!